(A) A woman is standing near a desk.<br /><br />(B) A woman is climbing some stairs.<br /><br />(C) A woman is entering a building.<br /><br />(D) A woman is looking at a map.<br /><br />(A) Một người phụ nữ đang đứng gần một cái bàn.<br /><br />(B) Một người phụ nữ đang leo lên một số bậc thang.<br /><br />(C) Một người phụ nữ đang đi vào một tòa nhà.<br /><br />(D) Một người phụ nữ đang nhìn vào một bản đồ.<br /><br />2. <br />(A) She's swimming in the water.<br /><br />(B) She's jogging near the ocean.<br /><br />(C) Chairs are set up on the beach.<br /><br />(D) A hat is lying on the sand.<br /><br />(A) Cô ấy đang bơi trong nước.<br /><br />(B) Cô ấy đang chạy bộ gần biển.<br /><br />(C) Những cái ghế được sắp xếp trên bãi biển.<br /><br />(D) Một cái mũ đang nằm trên cát.<br /><br />Loại trừ phương án sai:<br /><br />Loại (A) vì chứa hành động không phù hợp với tranh - “swimming in the water” (bơi trong nước). Phương án bẫy - các đối tượng như người phụ nữ và nước đều xuất hiện trong tranh, tuy nhiên không có sự tương tác giữa hai đối tượng này.<br />Loại (B) vì chứa hành động không phù hợp với tranh - “jogging” (chạy bộ).<br />Loại (D) vì chứa thông tin không được thể hiện trong tranh – “A hat is lying on the sand” (Một cái mũ đang nằm trên cát), cái mũ đang được đội bởi người phụ nữ.<br /><br />3. <br />(A) She's reaching for an item from a display case.<br /><br />(B) She’s holding on to a shopping cart.<br /><br />(C) Some goods are being arranged on shelves.<br /><br />(D) Some merchandise has fallen on the floor.<br /><br />(A) Cô ấy đang với tay lấy một món hàng từ kệ trưng bày.<br /><br />(B) Cô ấy đang nắm chặt xe hàng.<br /><br />(C) Một số hàng hóa đang được sắp xếp trên kệ.<br /><br />(D) Một số hàng hóa đã rơi xuống sàn.<br /><br />Loại trừ phương án sai:<br /><br />Loại (A) vì chứa hành động không phù hợp với tranh - “reaching for an item” (với tay lấy một món hàng).<br />Loại (C) vì chứa thông tin không được thể hiện trong tranh – “Some goods are being arranged on shelves” (Một số hàng hóa đang được sắp xếp trên kệ). Phương án bẫy - hàng hóa sắp xếp trên kệ là trạng thái sẵn có của chúng, không có ai đang thực hiện hành động sắp xếp hàng hóa như phương án miêu tả.<br />Loại (D) vì chứa thông tin không được thể hiện trong tranh – “Some merchandise has fallen on the floor” (Một số hàng hóa đã rơi xuống sàn).<br />Question 4<br />(A) A fence is being painted in a park.<br /><br />(B) One of the women is putting on a jacket.<br /><br />(C) Some people are working in a garden.<br /><br />(D) Some people are looking up at the trees.<br /><br />(A) Một cái hàng rào đang được sơn tại một công viên.<br /><br />(B) Một trong những người phụ nữ đang mặc áo khoác.<br /><br />(C) Một số người đang làm việc trong một khu vườn.<br /><br />(D) Một số người đang nhìn lên cây.<br /><br />Loại trừ phương án sai:<br /><br />Loại (A) vì chứa thông tin không được thể hiện trong tranh – “A fence is being painted” (Một cái hàng rào đang được sơn).<br />Loại (B) vì chứa thông tin không được thể hiện trong tranh – “One of the women is putting on a jacket” (Một trong những người phụ nữ đang mặc áo khoác).<br />Loại (D) vì chứa thông tin không được thể hiện trong tranh – “Some people are looking up at the trees” (Một số người đang nhìn lên cây).<br />Question 5<br />(A) A carpet is being rolled up.<br /><br />(B) Some curtains have been closed.<br /><br />(C) Some cushions are piled o