Bao Thanh Thiên 1993-Tập 186/236-Hiếu tử Chương Lạc<br /> Kim Siêu Quần trong vai Bao Công<br /> Hà Gia Kính trong vai Triển Chiêu<br /> Phạm Hồng Hiên trong vai Công Tôn Sách<br /><br />Bốn hộ vệ của Bao Công<br /> Cao Niệm Quốc trong vai Vương Triều<br /> Từ Kiến Vũ và sau này là Lưu Việt Đích trong vai Mã Hán<br /> Dương Hùng trong vai Trương Long<br /> Thiệu Trường Sinh trong vai Triệu Hổ<br /><br />Các nhân vật khác<br /> Thi Vũ cùng với Vương Trung Hoàng trong vai Tống Nhân Tông<br /> Long Long trong vai Triệu Nguyên Nghiễm (Bát Hiền vương)<br /> Địch Long trong vai Vương Thừa tướng<br /> Đỗ Mãn Sinh trong vai Bàng Tịch (Bàng Thái sư)<br /> Trần Kỳ trong vai Bàng Phi<br />-----------<br />Bộ Số tập Tên gốc Tên chiếu tại Việt Nam<br />1 6 (1-6) 鍘美案 (Trát Mỹ án) Xử án Trần Thế Mỹ<br />2 5 (7-11) 真假狀元 (Chân giả Trạng nguyên) Trạng nguyên thật, Trạng nguyên giả<br />3 7 (12-18) 狸貓換太子 (Ly miêu tráo Thái tử) Ly miêu hoán Chúa<br />4 3 (19-21) 雙釘記 (Song đinh ký) Song đinh ký<br />5 4 (22-25) 探陰山 (Thám âm sơn) Thám âm sơn<br />6 4 (26-29) 紅花記 (Hồng hoa ký) Hồng hoa ký<br />7 5 (30-34) 鍘龐昱 (Trát Bàng Dục) Trảm Bàng Dục<br />8 9 (35-43) 鍘包勉 (Trát Bao Miễn) Trảm Bao Miễn<br />9 3 (44-46) 烏盆記 (Ô bồn ký) Cái chậu đen<br />10 5 (47-51) 秋娘 (Thu Nương) Thu Nương<br />11 4 (52-55) 鍘王爺 (Trát Vương gia) Trảm Vương gia<br />12 5 (56-60) 古琴怨 (Cổ cầm oán) Cổ cầm oán<br />13 9 (61-69) 三擊鼓 (Tam kích cổ) Ba hồi trống<br />14 5 (70-74) 攣生劫 (Song sinh kiếp) Song sinh kiếp<br />15 5 (75-79) 報恩亭 (Báo ân đình) Báo ân đình<br />16 5 (80-84) 真假女婿 (Chân giả Hiền tế) Rể thật, Rể giả<br />17 4 (85-88) 紫金錘 (Tử Kim chùy) Tử Kim chùy<br />18 9 (89-97) 天下第一莊 (Thiên hạ đệ nhất trang) Thiên hạ đệ nhất trang<br />19 5 (98-102) 寸草心 (Thốn thảo tâm) Một tấc thảo tâm<br />20 8 (103-110) 屠龍記 (Đồ long ký) Đồ long ký<br />21 5 (111-115) 鴛鴦蝴蝶夢 (Uyên ương hồ điệp mộng) Uyên ương hồ điệp mộng<br />22 6 (116-121) 天倫劫 (Thiên luân kiếp) Thiên luân kiếp<br />23 6 (122-127) 孔雀膽 (Khổng tước đảm) Mật khổng tước<br />24 6 (128-133) 真假包公 (Chân giả Bao Công) Bao Công thật, Bao Công giả<br />25 6 (134-139) 貞節牌坊 (Trinh tiết bài phường) Tấm bảng trinh tiết<br />26 5 (140-144) 血雲幡傳奇 (Huyết vân phiên truyền kỳ) Huyết vân phiên<br />27 7 (145-151) 生死戀 (Sinh tử ước) Sinh tử luyến<br />28 6 (152-157) 尋親記 (Tầm thân ký) Tầm thân ký<br />29 6 (158-163) 踏雪尋梅 (Đạp tuyết tầm mai) Đạp tuyết tầm mai<br />30 6 (164-169) 青龍珠 (Thanh Long châu) Thanh Long châu<br />31 6 (170-175) 魚美人 (Ngư mỹ nhân) Mỹ nhân ngư<br />32 5 (176-180) 狄青 (Địch Thanh) Xử án Địch Thanh<br />33 7 (181-187) 孝子章洛 (Hiếu tử Chương Lạc) Hiếu tử Chương Lạc<br />34 7 (188-194) 雷霆怒 (Lôi đình nộ) Lôi đình nộ<br />35 7 (195-201) 陰陽判 (Âm dương phán) Quẻ bói âm dương<br />36 6 (202-207) 九道本 (Cửu đạo bản) Chín bản tấu chương<br />37 6 (208-213) 菩薩嶺 (Bồ tát lĩnh) Núi Bồ tát<br />38 6 (214-219) 畫中話 (Họa trung thoại) Lời trong tranh<br />39 6 (220-225) 龐妃有喜 (Bàng Phi hữu hỷ) Bàng Phi có mang<br />40 6 (226-231) 乞丐王孫 (Khất cái Vương Tôn) Vương Tôn ăn mày<br />41 5 (232-236) 五鼠鬧東京 (Ngũ thử náo Đông Kinh) Ngũ thử náo Đông Kinh